Altis 2017 giá tới 936 triệu - nâng cấp để đấu Mazda3 tại Việt Nam
Altis mở rộng thành 5 phiên bản so với 3 trước đây, tất cả đều có 7 túi khí và cân bằng điện tử. Mức giá 702-936 triệu.
Altis không thể cạnh tranh ngang ngửa với Mazda khi mẫu xe của Trường Hải có nhiều lợi thế về giá, trang bị và thiết kế hợp thị hiếu giới trẻ. Altis cũng trẻ hóa từ 2014 nhưng làm không tới, cùng mức giá cao khiến mẫu sedan không còn được ưa chuộng như thời trước. Altis 2017. Ở phiên bản mới, trong làn sóng giảm giá, Toyota chọn cách mở rộng lựa chọn cho khách hàng, thêm các tiện ích và mức giá giảm nhẹ. Ở đời trước xe có 3 phiên bản là 1.8G MT, 1.8G CVT và 2.0V CVT. Sang đời mới, xe có 1.8E MT, 1.8E CVT, 1.8G CVT, 2.0V CVT và 2.0V Sport CVT-i với mức giá 702-936 triệu. (Đơn vị: triệu đồng. Ô nền xám, dấu x là những phiên bản thêm so với trước đó) Mức giảm giá ở các phiên bản tương tự là không nhiều, nhưng đi cùng đó là những trang bị đáng chú ý. Nếu trước đây chỉ có bản 2.0 trang bị 7 túi khí, hai bản còn lại 2 túi khí thì giờ đây cả 5 phiên bản đều sẽ lắp 7 túi khí. Tương tự, cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo chỉ ở bản cao cấp nhất trước đây đã phổ cập trên tất cả các phiên bản mới. Đây là những nâng cấp "đột phá" với Altis bởi lẽ xe của Toyota ở Việt Nam vốn thường ít lượng công nghệ an toàn. Tuy vậy, cảm biến lùi lại bị cắt trên bản số sàn và 1.8E CVT. Camera lùi vẫn chỉ có trên bản cao nhất 2.0V Sport CVT-i. Những trang bị tiện nghi khác vẫn tương tự bản cũ, màn hình DVD trên bản cao nhất được đưa xuống hai bản dưới. 2.0V Sport CVT-i có đèn pha LED tự động bật/tắt và điều chỉnh góc chiếu , đèn ban ngày LED, đèn hậu và đèn phanh cũng LED. Gương hậu gập điện tự động, gương hậu trong xe chống chói tự động tích hợp màn hình camera lùi, gạt mưa tự động. Bên cạnh đó là những trang bị khởi động nút bấm, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế khách trước vẫn chỉnh tay, rèm che nắng phía sau, hệ thống DVD 6 loa, Bluetooth, USB, AUX, điều khiển giọng nói, HDMI, đàm thoại rảnh tay. Công nghệ an toàn với ABS, EBD, BA cùng cân bằng điện tử VSC và kiểm soát lực kéo TSC. Camera lùi, cảm biến đỗ. Xe không có kiểm soát hành trình và hỗ trợ khởi hành ngang dốc như đối thủ Mazda3. Động cơ vẫn là loại 1.8 và 2.0 như cũ. Bản 1.8 cho công suất 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn 173 Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số sàn 6 cấp hoặc biến thiên vô cấp. Bản 2.0 cho 143 mã lực tại 6.200 vòng/phút và 187 Nm tại 3.600 vòng/phút. Thông số sức mạnh của 2.0 nhỉnh hơn và đạt được ở vòng tua máy sớm hơn đôi chút so với 1.8. Hộp số là loại biến thiên vô cấp thông minh. Về thiết kế, Altis mới tinh chỉnh đôi chút để hợp thời và mượt mà hơn như cụm đèn pha vuốt gọn, lưới tản nhiệt thu hẹp còn một thanh ngang, hốc hút gió và đèn sương mù liền mạch. Xe có thêm hai màu mới là nâu cao cấp (thay cho nâu ánh đồng) và trắng, bên cạnh hai màu cũ là đen và bạc. Những thay đổi đáng kể trên Altis mới đi kèm mức giá thấp hơn không nhiều so với giá niêm yết hiện nay, và cao hơn nhiều giá bán thực tế khoảng 660-840 triệu. Thông thường với những phiên bản vừa ra mắt lại nâng cấp nhiều, các hãng xe không chiết khấu cho khách để giữ giá trị sản phẩm cũng như khách hàng cũ. Đối thủ lớn nhất của Altis là Mazda3 ra mắt phiên bản mới hồi tháng 5, cũng tinh chỉnh thiết kế ngoại thất cùng lượng công nghệ, trang bị thêm đáng kể, mức giá hiện ngưỡng 650-760 triệu. Sau 8 tháng 2017, doanh số Mazda3 là 7.105 xe, của Altis là 2.630 xe. Phiên bản nâng cấp thiết kế lại đèn pha, lưới tản nhiệt. Altis 2017 nằm trong phân khúc sedan hạng C, với gần 63.000 xe đang lăn bánh tại Việt Nam. Phiên bản thể thao với cánh hướng gió phía sau. Bộ vành thể thao. Thiết kế nội thất Altis 2017 không có nhiều thay đổi so với phiên bản hiện hành. Hàng ghế sau khá rộng rãi của Altis mới. Hệ thống điều khiển âm thanh tích hợp trên vô-lăng. Màn hình màu 4,2 inch mới trang bị tiêu chuẩn. Altis 1.8 có hai phiên bản hộp số tự động và số sàn, trong khi phiên bản 2.0 chỉ sử dụng hộp số tự động. Bảng đồng hồ trung tâm với đồng hồ analog thể hiện thông số vận hành. Theo VNEPhiên bản cũ Phiên bản mới Giá mới Giá cũ Thay đổi 1.8G MT 1.8E MT 702 747 -45 1.8G CVT 1.8E CVT 731 x x 1.8G CVT 779 797 -18 2.0V CVT 2.0V CVT 893 x x 2.0V Sport CVT-i 936 933 3